QUY ĐỊNH VỀ TIỀN GỬI

05-07-2022

Điều 1: Giải thích từ ngữ

Trong quy định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

1. Tổ chức/TCVM Thanh Hóa: Là Tổ chức tài chính vi mô trách nhiệm hữu hạn Thanh Hóa

2. Tiền gửi tiết kiệm: Là khoản tiền được khách hàng tự nguyện gửi tại TCVM Thanh Hóa theo nguyên tắc được hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi theo thỏa thuận với TCVM Thanh Hóa và được xác nhận bằng thẻ tiết kiệm do TCVM Thanh Hóa phát hành.

3. Tiền gửi tiết kiệm chung: Là tiền gửi tiết kiệm của từ 02 người gửi tiết kiệm trở lên.

4. Tiền gửi có kỳ hạn: Là khoản tiền của khách hàng gửi tại TCVM Thanh Hóa trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận giữa khách hàng và TCVM Thanh Hóa với nguyên tắc hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho khách hàng. Tiền gửi có kỳ hạn được TCVM Thanh Hóa xác nhận bằng thỏa thuận tiền gửi.

5. Tiền gửi chung có kỳ hạn: Là tiền gửi có kỳ hạn của từ hai khách hàng trở lên

6. Khách hàng: Là người gửi tiền, là chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm hoặc tiền gửi có kỳ hạn.

7. Thẻ tiết kiệm hoặc Sổ tiết kiệm (sau đây gọi chung là thẻ tiết kiệm): Là chứng chỉ do TCVM Thanh Hóa phát hành xác nhận quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm của chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm đã gửi tại TCVM Thanh Hóa, được áp dụng đối với trường hợp nhận tiền gửi tiết kiệm tại địa điểm giao dịch hợp pháp thuộc mạng lưới hoạt động của TCVM Thanh Hóa, bao gồm: Chi nhánh Nông Cống, Hoằng Hóa, Thiệu Hóa, Thành phố Thanh Hóa, Phòng giao dịch Đông Sơn, Hậu Lộc, Quảng Xương.

8. Thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn hoặc Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn (sau đây gọi chung là thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn): Là thỏa thuận giữa TCVM Thanh Hóa và khách hàng, xác nhận quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn của chủ sở hữu tiền gửi có kỳ hạn đã gửi tại TCVM Thanh Hóa, được áp dụng đối với trường hợp nhận tiền gửi có kỳ hạn tại địa điểm giao dịch hợp pháp thuộc mạng lưới hoạt động của TCVM Thanh Hóa, bao gồm: Chi nhánh Nông Cống, Hoằng Hóa, Thiệu Hóa, Thành phố Thanh Hóa, Phòng giao dịch Đông Sơn, Hậu Lộc, Quảng Xương.

9. Kỳ hạn gửi tiền: Là khoảng thời gian kể từ ngày khách hàng bắt đầu gửi tiền vào TCVM Thanh Hóa đến ngày TCVM Thanh Hóa cam kết trả hết tiền gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm.

10. Giao dịch tiền gửi bao gồm: Giao dịch nhận, gửi tiền; chi trả, rút tiền gửi; sử dụng tiền gửi làm tài sản bảo đảm và chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi.

11. Giấy tờ xác minh thông tin của cá nhân là công dân Việt Nam: Là Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực hoặc Giấy khai sinh của cá nhân chưa đủ 14 tuổi.

12. Giấy tờ xác minh thông tin của cá nhân là người cư trú và cá nhân nước ngoài là người không cư trú: Là thị thực hoặc các giấy tờ khác xác định thời hạn được phép cư trú của cá nhân tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp còn thời hạn hiệu lực.

13. Giấy tờ xác minh thông tin của tổ chức: Là Quyết định thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật.

14. Giấy tờ xác minh thông tin của người đại diện theo pháp luật, người giám hộ (sau đây gọi chung là người đại diện theo pháp luật):

a, Trường hợp người đại diện theo pháp luật là cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực và các giấy tờ chứng minh tư cách của người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự.

b, Trường hợp người đại diện theo pháp luật là pháp nhân: Quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật; giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực và giấy tờ chứng minh tư cách đại diện của người đại diện hợp pháp của pháp nhân thực hiện giao dịch tiền gửi.

Điều 2: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

  1. Quy định này quy định về tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn bằng đồng Việt Nam giữa TCVM Thanh Hóa với khách hàng.
  2. Quy định này không quy định về tiền gửi không kỳ hạn hoặc tiền gửi bằng ngoại tệ giữa TCVM Thanh Hóa với khách hàng.

Điều 3: Phân loại tiền gửi, hình thức nhận và chi trả tiền gửi

3.1. Phân loại tiền gửi: Có 2 loại tiền gửi

3.1.1. Tiền gửi tiết kiệm

3.1.2. Tiền gửi có kỳ hạn

3.2. Hình thức nhận tiền gửi: Có 2 hình thức nhận tiền gửi

3.2.1. Hình thức nhận tiền gửi trực tiếp từ khách hàng (tiền mặt): Chỉ áp dụng đối với trường hợp tiền gửi tiết kiệm.

3.2.2. Hình thức nhận tiền gửi thông qua tài khoản thanh toán của khách hàng tại các ngân hàng (khách hàng chuyển tiền từ tài khoản thanh toán của khách hàng vào tài khoản của TCVM Thanh Hóa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn): Chỉ áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn.

(Hình thức nhận tiền gửi bằng phương tiện điện tử chưa được áp dụng tại TCVM Thanh Hóa).

3.3. Phân loại theo thời hạn nhận tiền gửi: Thời hạn gửi tiền được thực hiện theo thỏa thuận giữa TCVM Thanh Hóa và khách hàng.

Đối với tiền gửi có kỳ hạn: Trường hợp khách hàng là tổ chức và cá nhân nước ngoài là người không cư trú, cá nhân nước ngoài là người cư trú, thời hạn gửi tiền không được dài hơn thời hạn hiệu lực còn lại của Giấy tờ xác minh thông tin quy định tại khoản 11,12 và khoản 13 Điều 1 quy định này.

Điều 4: Đối tượng gửi tiền

1. Đối tượng gửi tiền gửi tiết kiệm

Đối tượng gửi tiền gửi tiết kiệm bao gồm:

  • Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
  • Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc không mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
  • Công dân Việt Nam bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hoặc chưa đủ 15 tuổi thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật; Công dân Việt Nam có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của pháp luật thực hiện giao dịch tiền gửi thông qua người giám hộ. 

2. Đối tượng gửi tiền gửi có kỳ hạn

Đối tượng gửi tiền gửi có kỳ hạn bao gồm:

2.1 Người cư trú là tổ chức, cá nhân.

2.2 Người không cư trú bao gồm:

a) Cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam; Văn phòng đại diện, văn phòng dự án của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;

b) Công dân Việt Nam không thuộc các trường hợp quy định tại điểm e và g khoản 2 Điều 4 Pháp lệnh ngoại hối (đã được sửa đổi, bổ sung).

c) Cá nhân nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn từ 6 (sáu) tháng trở lên.

2.3 Đối với tiền gửi chung có kỳ hạn:

a) Khách hàng gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn thông qua tài khoản thanh toán chung của tất cả khách hàng tại các ngân hàng (khách hàng chuyển tiền từ tài khoản thanh toán chung của tất cả khách hàng vào tài khoản của TCVM Thanh Hóa tại Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển Nông Thôn)

b) Người cư trú và người không cư trú không được gửi tiền gửi chung có kỳ hạn.

c) Tổ chức và cá nhân không được gửi tiền gửi chung có kỳ hạn bằng ngoại tệ.

Điều 5: Địa điểm nhận và chi trả tiền gửi

  • Tại Hội sở chính hoặc các chi nhánh hoặc Phòng giao dịch hợp pháp thuộc mạng lưới hoạt động của tổ chức (sau đây gọi địa điểm giao dịch), bao gồm: Chi nhánh Nông Cống, Chi nhánh thành phố, Chi nhánh Thiệu Hóa, Chi nhánh Hoằng Hóa, phòng giao dịch Đông Sơn, phòng giao dịch Hậu Lộc, phòng giao dịch Quảng Xương.
  • Tại các điểm giao dịch: Thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà Nước về các nghiệp vụ được thực hiện tại điểm giao dịch.

Điều 6: Thủ tục gửi tiền

6.1. Thủ tục nhận tiền gửi tiết kiệm

6.1.1. Thủ tục nhận tiền gửi tiết kiệm tại Hội sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch:

6.1.1.1.  Khách hàng phải trực tiếp đến Hội sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch của TCVM Thanh Hóa và xuất trình giấy tờ xác minh thông tin của khách hàng quy định tại khoản 11 và khoản 14 quy định tại Điều 1 quy định.

Trường hợp gửi tiền gửi tiết kiệm chung, tất cả người gửi phải trực tiếp xuất trình giấy tờ xác minh thông tin của mình.

Trường hợp người gửi tiền từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi nhưng có tài sản riêng, ngoài việc xuất trình giấy tờ xác minh thông tin còn hiệu lực, khách hàng phải xuất trình giấy tờ để chứng minh số tiền gửi là tài sản riêng của mình như giấy tờ về thừa kế, cho, tặng,.... hoặc các giấy tờ khác chứng minh số tiền gửi vào TCVM Thanh Hóa là tài sản của mình theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người gửi tiền là Công dân Việt Nam bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hoặc chưa đủ 15 tuổi thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật; Công dân Việt Nam có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của pháp luật thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm thông qua người giám hộ. Người giám hộ phải xuất trình giấy tờ xác minh thông tin còn hiệu lực, giấy xác minh công dân chưa đủ 15 tuổi và công dân mất năng lực hành vi dân sự, giấy tờ để chứng minh số tiền gửi là tài sản riêng của các cá nhân chưa đủ 15 tuổi và công dân mất năng lực hành vi dân sự như giấy tờ về thừa kế, cho, tặng....

6.1.1.2.  Kế toán HSC/CN/PGD hướng dẫn khách hàng đăng ký chữ ký mẫu trong trường hợp thay đổi chữ ký mẫu hoặc chữ ký mẫu chưa được lưu tại TCVM Thanh Hóa (chữ ký mẫu của khách hàng được ký vào 02 ô số 01 và 02 đồng nhất một kiểu ký trong bản đăng ký chữ ký mẫu được xem là chữ ký mẫu của khách hàng và sẽ được TCVM Thanh Hóa lưu giữ nhằm phục vụ công tác so sánh, đối chiếu sau này). Đối với khách hàng là người không viết được hoặc không đọc được dưới bất kỳ hình thức nào thì Kế toán HSC/CN/PGD TCVM Thanh Hóa hướng dẫn khách hàng điểm chỉ dấu vân tay thay cho chữ ký. Trước khi điểm chỉ dấu vân tay, cán bộ hướng dẫn khách hàng mời người làm chứng để đọc và kiểm tra thông tin hộ mình trước khi điểm chỉ.)

6.1.1.3.  Kế toán HSC/CN/PGD TCVM Thanh Hóa đối chiếu, cập nhật các thông tin khách hàng theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền.

6.1.1.4.  Kế toán HSC/CN/PGD hướng dẫn khách hàng thực hiện nộp tiền cho thủ quỹ, ký vào giấy nộp tiền và phiếu thu tiền.

6.1.1.5.  Sau khi khách hàng hoàn tất các thủ tục nêu trên, thủ quỹ đã nhận đủ tiền, Kế toán HSC/CN/PGD TCVM Thanh Hóa sẽ làm thủ tục cấp sổ tiết kiệm cho khách hàng.

Lưu ý: Đối với việc gửi tiền tiết kiệm vào Thẻ tiết kiệm đã cấp (chỉ áp dụng đối với trường hợp khách hàng gửi tiết kiệm theo hình thức gửi góp): Kế toán HSC/CN/PGD hướng dẫn khách hàng thực hiện các thủ tục nêu tại điểm 6.1.1.1; 6.1.1.2; 6.1.1.3; 6.1.1.4; 6.1.1.5; điều này, xuất trình Thẻ tiết kiệm đã cấp. Sau khi thủ quỹ TCVM Thanh Hóa nhận tiền gửi, Kế toán HSC/CN/PGD thực hiện các giao dịch trên phần mềm và ghi nhận tiền gửi vào thẻ tiết kiệm đã cấp và giao thẻ tiết kiệm cho khách hàng.

6.1.2. Thủ tục nhận tiền gửi tại điểm giao dịch:

6.1.2.1.  Vào ngày thu vốn định kỳ, khách hàng có nhu cầu gửi tiết kiệm đến địa điểm thu vốn của TCVM Thanh Hóa để gửi tiền.

6.1.2.2.  Cán bộ tín dụng (CBTD) hướng dẫn khách hàng điền thông tin chính xác, đầy đủ vào giấy gửi tiền.

6.1.2.3.  Sau khi nhận đủ tiền gửi từ khách hàng, CBTD giao lại sổ tiết kiệm cho khách hàng sau khi đã ghi đầy đủ thông tin trên sổ (đối với sổ đã mở). CBTD giao cho khách hàng 01 liên của giấy gửi tiền (đối với sổ mới mở).

6.1.2.4.  Tại văn phòng CBTD nộp tiền cho thủ quỹ và chuyển giấy gửi tiền cho kế toán.  Kế toán thực hiện giao dịch trên phần mềm và làm thủ tục cấp thẻ tiết kiệm cho khách hàng theo quy định của TCVM Thanh Hóa (trường hợp khách hàng mở sổ mới).

6.1.2.5.  Kế toán và CBTD bàn giao lại sổ tiết kiệm cho khách hàng vào ngày liền kề sau (ngày phát vốn).

6.2. Thủ tục nhận tiền gửi có kỳ hạn

*Lưu ý: TCVM Thanh Hóa chỉ nhận tiền gửi có kỳ hạn thông qua tài khoản thanh toán của khách hàng tại các ngân hàng (khách hàng chuyển tiền từ tài khoản thanh toán của khách hàng vào tài khoản của TCVM Thanh Hóa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn).

TCVM Thanh Hóakhông cấp thẻ tiết kiệm cho khách hàng gửi tiền gửi có kỳ hạn. Khi có khách hàng gửi tiền gửi có kỳ hạn, TCVM Thanh Hóa sẽ cùng thỏa thuận với khách hàng ký thỏa thuận gửi tiền có kỳ hạn.

6.2.1.  Khách hàng phải trực tiếp đến địa điểm giao dịch của TCVM Thanh Hóa và xuất trình Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, thị thực còn hiệu lực của khách hàng.

  1. Trường hợp gửi tiền gửi tiết kiệm chung, tất cả người gửi phải trực tiếp xuất trình Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, thị thực còn hiệu lực của mình.
  2. Trường hợp người gửi tiền là cá nhân từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi nhưng có tài sản riêng, ngoài việc xuất trình Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, thị thực còn hiệu lực, khách hàng phải xuất trình giấy tờ để chứng minh số tiền gửi là tài sản riêng của mình như giấy tờ về thừa kế, cho, tặng,.... hoặc các giấy tờ khác chứng minh số tiền gửi vào TCVM Thanh Hóa là tài sản của mình theo quy định của pháp luật.
  3. Trường hợp người gửi tiền là cá nhân bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hoặc chưa đủ 15 tuổi thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật; Công dân Việt Nam có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của pháp luật thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm thông qua người giám hộ. Người giám hộ phải xuất trình Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực, giấy xác minh công dân chưa đủ 15 tuổi và công dân mất năng lực hành vi dân sự, giấy tờ để chứng minh số tiền gửi là tài sản riêng của các cá nhân chưa đủ 15 tuổi và công dân mất năng lực hành vi dân sự như giấy tờ về thừa kế, cho, tặng....
  4. Trường hợp đối tượng gửi tiền là tổ chức, xuất trình Quyết định thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật.

6.2.2.  Kế toán HSC/CN/PGD hướng dẫn khách hàng đăng ký chữ ký mẫu và mẫu dấu (đối với người gửi tiền là tổ chức) trong trường hợp thay đổi chữ ký mẫu và mẫu dấu (đối với người gửi tiền là tổ chức)  hoặc chữ ký mẫu và mẫu dấu chưa được lưu tại TCVM Thanh Hóa. Chữ ký mẫu và mẫu dấu của khách hàng được ký và đóng vào 02 ô số 01 và 02 đồng nhất một kiểu ký trong bản đăng ký chữ ký mẫu và mẫu dấu được xem là chữ ký mẫu và mẫu dấu của khách hàng và sẽ được TCVM Thanh Hóa lưu giữ nhằm phục vụ công tác so sánh, đối chiếu sau này. Đối với khách hàng là người không viết được hoặc không đọc được dưới bất kỳ hình thức nào thì Kế toán HSC/CN/PGD TCVM Thanh Hóa hướng dẫn khách hàng điểm chỉ dấu vân tay thay cho chữ ký. Trước khi điểm chỉ dấu vân tay, cán bộ hướng dẫn khách hàng mời người làm chứng để đọc và kiểm tra thông tin hộ mình trước khi điểm chỉ. (Đăng ký mẫu dấu chỉ yêu cầu đối với khách hàng là tổ chức.)

6.2.3.  Kế toán HSC/CN/PGD TCVM Thanh Hóa đối chiếu, cập nhật các thông tin khách hàng theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền.

6.2.4.  Sau khi khách hàng hoàn tất các thủ tục nêu trên, Kế toán HSC/CN/PGD TCVM Thanh Hóa sẽ làm thủ tục in hợp đồng tiền gửi cho khách hàng cùng ký với người có trách nhiệm của TCVM Thanh Hóa theo quy định nội bộ. Hợp đồng được in thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.

Lưu ý: Khi bàn giao Thẻ tiết kiệm, hợp đồng tiền gửi cho khách hàng: Kế toán HSC/CN/PGD yêu cầu khách hàng kiểm tra các thông tin ghi trên thẻ tiết kiệm, hợp đồng tiền gửi đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác trước khi rời khỏi quầy giao dịch.

Điều 7: Thẻ tiết kiệm

Thẻ tiết kiệm do TCVM Thanh Hóa phát hành bao gồm các thông tin sau:

  1.  Tên, logo, con dấu của TCVM Thanh Hóa, tên chi nhánh, phòng giao dịch hoặc Hội sở chính nơi khách hàng gửi tiền.
  2.   Họ tên, chữ ký của Tổng giám đốc hoặc người được Tổng giám đốc TCVM Thanh Hóa ủy quyền (Phó tổng giám đốc phụ trách tài chính, Giám đốc, Phó giám đốc các chi nhánh, Trưởng phòng giao dịch), thủ quỹ.
  3.   Thông tin khách hàng: Họ tên, địa chỉ, mã số khách hàng, số và ngày cấp Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của khách hàng hoặc của tất cả khách hàng (đối với tiền gửi chung) và họ tên, địa chỉ, số, ngày cấp Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của khách hàng trong trường hợp khách hàng gửi tiền thông qua người đại diện theo pháp luật.
  4.   Thông tin về giao dịch tiền gửi: số sổ tiết kiệm (số thẻ), số tiền, kỳ hạn gửi tiền, loại tiền gửi, ngày gửi tiền, ngày đến hạn thanh toán, lãi suất, phương thức trả lãi, thời điểm trả lãi.
  5.  Biện pháp để khách hàng tra cứu khoản tiền gửi.
  6.   Xử lý đối với trường hợp nhàu nát, rách, mất thẻ tiết kiệm.

Điều 8. Thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn

  1. Thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn chỉ áp dụng với các đối tượng gửi tiền có kỳ hạn.
  2. Thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn giữa TCVM Thanh Hóa và khách hàng phải được lập thành văn bản, trong đó bao gồm các nội dung sau:

a) Thông tin của khách hàng:

(i)  Đối với khách hàng là cá nhân: Họ và tên, quốc tịch, thuộc đối tượng người cư trú hoặc người không cư trú, số và ngày cấp Giấy tờ xác minh thông tin cá nhân và thông tin của người đại diện hợp pháp trong trường hợp gửi tiền gửi có kỳ hạn thông qua người đại diện hợp pháp;

(ii)  Đối với khách hàng là tổ chức: Tên tổ chức, thuộc đối tượng người cư trú hoặc người không cư trú, số và ngày cấp Giấy tờ xác minh thông tin tổ chức (là Quyết định thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật); Thông tin về người đại diện hợp pháp của tổ chức bao gồm: họ và tên, số và ngày cấp Giấy tờ xác minh thông tin cá nhân (Quyết định bổ nhiệm, CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực);

(iii)  Đối với tiền gửi chung có kỳ hạn: Thông tin của tất cả khách hàng sở hữu chung khoản tiền gửi có kỳ hạn;

b) Thông tin TCVM Thanh Hóa: Tên tổ chức; Họ và tên, chữ ký của Tổng giám đốc hoặc người được Tổng giám đốc TCVM Thanh Hóa ủy quyền (Phó tổng giám đốc phụ trách tài chính, Giám đốc, Phó giám đốc các chi nhánh, trưởng phòng giao dịch) thực hiện giao dich tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức với khách hàng;

c) Số tiền, đồng tiền, thời hạn gửi tiền, ngày gửi tiền, ngày đến hạn;

d) Lãi suất, phương thức trả lãi;

đ) Thỏa thuận về chi trả trước hạn, kéo dài thời hạn gửi tiền;

e) Thông tin tài khoản thanh toán của khách hàng tại ngân hàng được dùng để gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn gồm: tên chủ tài khoản thanh toán, số tài khoản thanh toán, tên ngân hàng nơi khách hàng mở tài khoản thanh toán;

g) Xử lý trong trường hợp tài khoản thanh toán của khách hàng tại các ngân hàng mà khách hàng đã đăng ký với Tổ chức TCVM để gửi và nhận chi trả tiền gửi bị phong tỏa, đóng, tạm khóa và các trường hợp thay đổi tình trạng tài khoản thanh toán của khách hàng;

h) Biện pháp để khách hàng tra cứu khoản tiền gửi có kỳ hạn;

i) Xử lý đối với các trường hợp nhàu nát, rách, mất thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn;

k) Quyền và nghĩa vụ của khách hàng, TCVM Thanh Hóa;

l) Hiệu lực của thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn.

  1. Thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn quy định tại khoản 1, 2 Điều này được lập dưới hình thức thỏa thuận tiền gửi cụ thể hoặc thỏa thuận khung và thỏa thuận tiền gửi cụ thể hoặc hợp đồng theo mẫu.

Điều 9: Lãi suất và phương thức tính lãi, trả lãi

1. Lãi suất:

Căn cứ các quy định của pháp luật, của NHNN và tình hình thị trường vốn, nhu cầu sử dụng vốn của TCVM Thanh Hóa. Sau khi được Hội đồng thành viên phê duyệt, Tổng giám đốc TCVM Thanh Hóa ban hành biểu lãi suất huy động tiền gửi tương ứng với từng kỳ hạn gửi tiền phù hợp với lãi suất thị trường, đảm bảo hiệu quả kinh doanh và an toàn hoạt động của TCVM Thanh Hóa. Biểu lãi suất của tiền gửi được thông báo và niêm yết công khai tại các địa điểm giao dịch hợp pháp của TCVM Thanh Hóa bao gồm: Chi nhánh Nông Cống, Chi nhánh thành phố, Chi nhánh Thiệu Hóa, Chi nhánh Hoằng Hóa, phòng giao dịch Đông Sơn, phòng giao dịch Hậu Lộc, phòng giao dịch Quảng Xương.

2. Phương thức tính lãi suất tiền gửi:

2.1. Yếu tố tính lãi:

2.1.1 Thời hạn tính lãi:

  • Đối với khoản tiền gửi có thời hạn từ một ngày trở lên: Thời hạn tính lãi và thời điểm xác định số dư để tính lãi: Thời hạn tính lãi được xác định từ ngày tiếp theo ngày nhận tiền gửi đến hết ngày thanh toán khoản tiền gửi (bỏ ngày đầu tính ngày cuối của thời hạn tính lãi) và thời điểm xác định số dư để tính lãi là đầu mỗi ngày trong thời hạn tính lãi.
  • Đối với khoản tiền gửi mà thời hạn tính từ khi nhận tiền gửi đến khi thanh toán hết khoản tiền gửi dưới một ngày: TCVM Thanh Hóa thỏa thuận với người gửi tiền về thời hạn tính lãi được tính từ khi nhận tiền gửi đến khi thanh toán hết khoản tiền gửi, nhưng không được vượt quá một ngày.

2.1.2 Số dư thực tế tính lãi:

Là số dư đầu ngày tính lãi của số dư tiền gửi mà TCVM Thanh Hóa còn phải trả cho bên gửi tiền được sử dụng để tính lãi theo thỏa thuận và quy định của pháp luật về nhận tiền gửi.

2.1.3 Số ngày duy trì số dư thực tế:

Là số ngày mà số dư thực tế đầu mỗi ngày không thay đổi.

2.1.4 Lãi suất tính lãi:

Được quy đổi theo lãi suất %/năm (lãi suất năm); một năm là 365 (ba trăm sáu mươi lăm) ngày.

Thời gian sử dụng để quy đổi mức lãi suất tính lãi theo tỷ lệ %/tháng, %/tuần, %/giờ sang mức lãi suất theo tỷ lệ %/ngày; quy đổi mức lãi suất theo tỷ lệ %/ngày sang mức lãi suất theo tỷ lệ %/năm và ngược lại được tính như sau:

  • Một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày;
  • Một tháng là ba mươi ngày;
  • Một tuần là bảy ngày;
  • Một ngày là hai mươi tư giờ.

2.2 Công thức tính lãi:

Số tiền lãi của từng kỳ tính lãi được xác định như sau:

Số tiền lãi của một ngày được tính toán như sau:

Số tiền lãi ngày =       

       Số dư thực tế  x  Lãi suất tính lãi

                      365

Số tiền lãi của kỳ tính lãi bằng (=) tổng số tiền lãi ngày của toàn bộ các ngày trong kỳ tính lãi.

Đối với các khoản tiền gửi có thời gian duy trì số dư thực tế nhiều hơn một (01) ngày trong kỳ tính lãi, được sử dụng công thức rút gọn sau để tính lãi:

Số tiền lãi =

∑ ( Số dư thực tế  x  số ngày duy trì số dư thực tế  x  Lãi suất tính lãi)

                            365

3. Các phương thức trả lãi:

  1. Trả lãi cuối kỳ: Lãi được thanh toán một lần cùng với gốc vào ngày đến hạn của tiền gửi. Trường hợp vào ngày đến hạn tiền gửi, nếu khách hàng không đến lĩnh tiền thì phần lãi sẽ được nhập gốc và toàn bộ số tiền này sẽ được chuyển sang kỳ hạn mới tương đương với kỳ hạn cũ với mức lãi suất tại thời điểm tiền gửi đến hạn.
  2. Trả lãi trước: Lãi được thanh toán trước một lần ngay tại thời điểm khách hàng gửi tiền gửi. Trường hợp rút trước hạn thì khách hàng sẽ phải hoàn lại số tiền lãi chênh lệch đã nhận trước của sản phẩm có kỳ hạn. Lãi suất khách hàng được hưởng trong trường hợp này là lãi suất không kỳ hạn.
  3. Trả lãi hàng tháng: Lãi được thanh toán vào một ngày cố định hàng tháng trong suốt kỳ hạn gửi của tiền gửi. Trường hợp rút trước hạn thì khách hàng sẽ phải hoàn lại số tiền lãi chênh lệch đã nhận trước của sản phẩm có kỳ hạn. Lãi suất khách hàng được hưởng trong trường hợp này là lãi suất không kỳ hạn.

Điều 10: Đồng tiền nhận, chi trả tiền gửi

  1. Đồng tiền nhận tiền gửi tiết kiệm hoặc tiền gửi có kỳ hạn là đồng Việt Nam.
  2. Đồng tiền chi trả tiền gửi tiết kiệm hoặc tiền gửi có kỳ hạn là đồng tiền mà khách hàng đã gửi (đồng Việt Nam).

Điều 11: Thủ tục chi trả tiền gửi

1. Thủ tục chi trả tại địa Hội sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch của TCVM Thanh Hóa:

1.1 Khách hàng thực hiện các thủ tục sau:

  • Xuất trình thẻ tiết kiệm/thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn
  • Xuất trình giấy tờ xác minh thông tin của khách hàng quy định tại khoản11,12,13, 14 quy định tại Điều 1 quy chế này.
  • Trường hợp chi trả tiền gửi theo giấy chuyển nhượng: Người được chuyển nhượng xuất trình CMND hoặc thẻ CCCD hoặc hộ chiếu, thẻ tiết kiệm/thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn và giấy chuyển nhượng.

1.2 Nộp giấy rút tiền gửi có chữ ký đúng với chữ ký mẫu đã đăng ký tại TCVM Thanh Hóa. Đối với khách hàng là người không viết được hoặc không đọc được dưới bất kỳ hình thức nào thì Kế toán HSC/CN/PGD TCVM Thanh Hóa hướng dẫn khách hàng điểm chỉ dấu vân tay thay cho chữ ký. Trước khi điểm chỉ dấu vân tay, cán bộ hướng dẫn khách hàng mời người làm chứng để đọc và kiểm tra thông tin hộ mình trước khi điểm chỉ.

1.3 Sau khi khách hàng hoàn tất các thủ tục trên, Kế toán HSC/CN/PGD của TCVM Thanh Hóa thực hiện đối chiếu thông tin của khách hàng, thông tin của người đại diện theo pháp luật của khách hàng trong trường hợp chi trả tiền gửi thông qua người đại diện theo pháp luật, mọi thông tin trên thẻ tiết kiệm, chữ ký trên giấy rút tiền đảm bảo chính xác với thông tin lưu tại TCVM Thanh Hóa.

1.4 Sau kh iKế toán HSC/CN/PGD TCVM Thanh Hóa và khách hàng hoàn tất các thủ tục quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 điều này, Kế toán HSC/CN/PGD TCVM Thanh Hóa thực hiện giao dịch tất toán thẻ tiết kiệm/thanh lý thỏa thuận tiền gửi cho khách hàng, chuyển chứng từ cho thủ quỹ. Thủ quỹ có trách nhiệm kiểm tra các chứng từ chi đảm bảo quy định trước khi chi trả đầy đủ gốc, lãi tiền gửi cho khách hàng.

2. Thủ tục chi trả tại điểm giao dịch

2.1. Tại điểm giao dịch CBTD hướng dẫn khách hàng điền thông tin chính xác, đầy đủ vào giấy rút tiền.

2.2. Tại văn phòng CBTD nộp giấy rút tiền của khách hàng cho kế toán kiểm tra thông tin. Kế toán thực hiện giao dịch tạm ứng chi trả tiết kiệm cho khách hàng theo theo quy định của TCVM Thanh Hóa.

2.3. Vào ngày phát vốn (ngày liền kề sau), kế toán chi tiết kiệm cho khách hàng, yêu cầu khách hàng ký vào thẻ tiết kiệm, phiếu chi và bảng kê chi tiền.

2.4. Kế toán hoàn thiện thủ tục chi trả tiết kiệm cho khách hàng theo quy định của TCVM Thanh Hóa sau khi về văn phòng. Trường hợp khách hàng không đến nhận tiền tiết kiệm, kế toán hoàn ứng theo quy định của TCVM Thanh Hóa.

3. TCVM Thanh Hóa từ chối thanh toán các thẻ tiết kiệm bị nhàu nát, rách, tẩy xóa nội dung, thẻ TKTN không hợp lệ.

4. Trong trường hợp ngày đến hạn thanh toán trùng với ngày nghỉ, ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật, việc chi trả gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo.

Điều 12: Rút trước hạn tiền gửi

1. Khách hàng có thể rút một phần hoặc toàn bộ tiền gửi trước ngày đến hạn của khoản tiền gửi tại bất kỳ thời điểm nào trong ngày làm việc của TCVM Thanh Hóa trong kỳ hạn gửi tiền.

2. Lãi suất rút trước hạn tiền gửi:

        i. Trường hợp khách hàng rút trước hạn toàn bộ tiền gửi: được hưởng lãi suất không kỳ hạn theo số ngày gửi thực tế tại TCVM Thanh Hóa. Đồng thời khách hàng phải hoàn trả lại số tiền chênh lệch của tiền lãi mà khách hàng đã nhận trước đó trừ đi số tiền lãi được hưởng thực tế trong một kỳ hạn gửi tiền (áp dụng đối với hình thức tiền gửi trả lãi đầu kỳ hoặc trả lãi hàng tháng nếu có)

            Riêng đối với sản phẩm gửi góp tích lũy cho tương lai, khi khách hàng rút tiền tiết kiệm trước hạn, lãi suất sẽ được tính theo quy định của sản phẩm gửi góp tích lũy cho tương lai, ban hành theo từng thời kỳ của TCVM Thanh Hóa và phù hợp với các quy định của pháp luật.

        ii. Trường hợp khách hàng rút trước hạn một phần tiền gửi: Đối với phần tiền gửi rút trước hạn, khách hàng được hưởng lãi suất không kỳ hạn theo số ngày gửi thực tế tại TCVM Thanh Hóa. Đối với phần tiền gửi còn lại, khách hàng được tiếp tục áp dụng mức lãi suất đang áp dụng đối với khoản tiền gửi mà khách hàng rút trước hạn một phần.

Điều 13: Rút tiền gửi theo thừa kế

Khi rút tiền gửi, người thừa kế thực hiện các thủ tục sau:

  1.  Xuất trình thẻ tiết kiệm/thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn.
  2.   Xuất trình giấy tờ xác minh thông tin của khách hàng quy định tại khoản 11,12,13,14 quy định tại Điều 1 quy chế này.
  3.    Giấy ủy quyền của các đồng thừa kế nếu là người đại diện cho các đồng thừa kế lĩnh thay.
  4.    Giấy chứng tử của chủ sở hữu tiền gửi (bản chính hoặc bản sao công chứng do cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp Giấy chứng tử cấp) hoặc quyết định của Tòa Án v/v tuyên bố một người đã chết (bản chính hoặc bản sao công chứng do Tòa Án đã ra quyết định cấp).
  5.  Xuất trình một trong những văn bản sau:

+ Trường hợp thừa kế theo di chúc: Bản di chúc hợp pháp (bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực).

+ Trường hợp thừa kế theo pháp luật: Bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án về thừa kế (bản chính hoặc bản sao trích lục) hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản của những người thừa kế hoặc văn bản khai nhận di sản được công chứng, chứng thực theo quy định.

Kế toán HSC/CN/PGD có trách nhiệm hướng dẫn người được thừa kế thực hiện các thủ tục theo quy định của Tổ chức. Sau khi người được thừa kế hoàn thiện các thủ tục theo quy định của TCVM Thanh Hóa, Kế toán HSC/CN/PGD và thủ quỹ thực hiện các thủ tục chi trả tiền gửi cho người được ủy quyền theo quy định.

Điều 14: Rút tiền gửi theo giấy ủy quyền

Trường hợp chủ sở hữu tiền gửi vì lý do ốm đau, bệnh tật phải nằm viện không thể trực tiếp đến TCVM Thanh Hóa để rút tiền thì được ủy quyền cho người khác lĩnh thay. Người được ủy quyền lĩnh thay thực hiện các thủ tục sau:

  1. Xuất trình sổ tiết kiệm.
  2.  Xuất trình giấy ủy quyền đã được công chứng theo quy định của pháp luật.
  3.   Xuất trình giấy tờ xác minh thông tin của khách hàng quy định tại khoản 11,12,13,14 Điều 1 quy định này.
  4.   Ký vào giấy đề nghị rút tiền.

Kế toán HSC/CN/PGD có trách nhiệm hướng dẫn người được ủy quyền thực hiện các thủ tục theo quy định của Tổ chức. Sau khi người được ủy quyền hoàn thiện các thủ tục theo quy định của TCVM Thanh Hóa, Kế toán HSC/CN/PGD và thủ quỹ thực hiện các thủ tục chi trả tiền gửi cho người được ủy quyền theo quy định.

Điều 15: Kéo dài kỳ hạn gửi tiền

1. Vào ngày đến hạn của khoản tiền gửi, nếu khách hàng không đến rút tiền và không có yêu cầu hoặc thỏa thuận gì khác, thì khoản tiền gửi này sẽ tự động nhập lãi vào gốc và kéo dài thêm 01 kỳ hạn mới tương ứng với kỳ hạn ban đầu của tiền gửi đã gửi. Lãi suất áp dụng với khoản tiền gửi kéo dài kỳ hạn này là lãi suất do TCVM Thanh Hóa ban hành tại thời điểm kéo dài tiền gửi.

2. Đối với việc kéo dài thời hạn thoản thuận tiền gửi có kỳ hạn, ngoài việc tuân thủ quy định tại khoản 1 điều này, việc kéo dài kỳ hạn gửi tiền còn phải đảm bảo các quy định sau:

2.1. Người không cư trú là tổ chức, cá nhân nước ngoài và người cư trú là cá nhân nước ngoài, thỏa thuận kéo dài thời hạn gửi tiền không được dài hơn thời hạn hiệu lực còn lại của Giấy tờ xác minh thông tin quy định tại khoản 11;12;13 và 14 Điều 1 quy định này.

2.2. Trường hợp không đủ điều kiện để kéo dài thời hạn gửi tiền theo quy định tại khoản 2 Điều này, vào ngày đến hạn của khoản tiền gửi có kỳ hạn, TCVM Thanh Hóa sẽ chuyển gốc và lãi (nếu có) vào tài khoản thanh toán của khách hàng tại ngân hàng mà khách hàng đã đăng ký để giao dịch với TCVM Thanh Hóa.

Điều 16: Sử dụng tiền gửi làm tài sản đảm bảo

Khách hàng có thể dùng Thẻ tiết kiệm/thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn làm tài sản đảm bảo để vay vốn tại TCVM Thanh Hóa khi đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Thẻ tiết kiệm/thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn không bị nhàu, rách nát, tẩy xóa,…
  • Thẻ tiết kiệm/thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn của khách hàng được Kế toán HSC/CN/PGD TCVM Thanh Hóa xác nhận vẫn còn số dư tiền gửi trên hệ thống sổ sách của TCVM Thanh Hóa.
  • Kế toán HSC/CN/PGD TCVM Thanh Hóa hướng dẫn khách hàng quy trình thủ tục sử dụng Thẻ tiết kiệm/thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn làm tài sản đảm bảo để vay vốn theo đúng trình tự quy định tại “Chính sách cho vay cầm cố” của TCVM Thanh Hóa.

Điều 17: Chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi

Khách hàng có quyền chuyển giao quyền sở hữu Thẻ tiết kiệm/thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn. Để thực hiện thủ tục chuyển giao quyền sở hữu, các bên cần tới Phòng giao dịch/chi nhánh/Hội sở chính của TCVM Thanh Hóa nơi mở sổ để thực hiện việc chuyển nhượng. Thủ tục chuyển nhượng được thực hiện theo các bước sau:

  1. Khách hàng xuất trình giấy tờ xác minh thông tin quy định tại khoản 11,12,13,14 Điều 1 quy định này của cả người chuyển nhượng và người được chuyển nhượng; thẻ tiết kiệm hoặc thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn.
  2. Kế toán HSC/CN/PGD TCVM Thanh Hóa hướng dẫn khách hàng viết đầy đủ thông tin vào giấy chuyển nhượng.
  3. Khách hàng nộp phí chuyển nhượng cho thủ quỹ theo quy định của TCVM Thanh Hóa = 0,05% số tiền gửi nhưng tối thiểu không dưới 50,000 đồng, tối đa không quá 1,000,000 đồng.
  4. Sau khi Kế toán HSC/CN/PGD TCVM Thanh Hóa kiểm tra và xác nhận độ chính xác của các thông tin, chữ ký do người chuyển nhượng cung cấp, Kế toán HSC/CN/PGD TCVM Thanh Hóa sẽ tiến hành chuyển nhượng theo yêu cầu của khách hàng.

Điều 18: Cấp lại thẻ tiết kiệm

Thẻ tiết kiệm được cấp lại trong các trường hợp thẻ tiết kiệm bị mất, rách, nhàu nát khi đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Khách hàng thông báo mất/rách/nhầu nát thẻ tiền gửi bằng văn bản cho TCVM Thanh Hóa. Chữ ký của khách hàng trên giấy báo mất thẻ tiết kiệm phải đúng với chữ ký mẫu đã đăng ký tại Phòng giao dich/chi nhánh/Hội sở chính nơi khách hàng gửi tiền.
  2. Khách hàng xuất trình giấy tờ xác minh thông tin của khách hàng quy định tại khoản 11,12,13, 14 Điều 1 quy định này. 
  3. Kế toán HSC/CN/PGD kiểm tra các thông tin trên giấy báo mất thẻ tiết kiệm đảm bảo đầy đủ và đúng thông tin, chữ ký của khách hàng khớp đúng với chữ ký đã đăng ký tại Tổ chưc TCVM Thanh Hóa.
  4. Sau khi Kế toán HSC/CN/PGD kiểm tra các yếu tố trên giấy báo mất/rách/nhầu nát thẻ tiết kiệm, Kế toán HSC/CN/PGD yêu cầu cán bộ quản lý khách hàng gửi tiền nhận diện khách hàng đồng thời đề xuất phòng IT, kế toán, kiểm toán nội bộ, ngân quỹ hỗ trợ xác minh số dư tiền gửi của khách hàng và xin ý kiến chỉ đạo của Tổng giám đốc. 
  5. Tổng giám đốc thông báo trên toàn hệ thống thông tin đầy đủ về Thẻ tiết kiệm của khách hàng đã mất và yêu cầu phong toả tài khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng trên toàn hệ thống.
  6. Sau khi có các thông tin hỗ trợ từ các phòng ban, nếu thấy thẻ tiết kiệm báo mất/rách/nhầu nát chưa tất toán và không ở trong tình trạng bị tranh chấp, phong toả, Tổng giám đốc sẽ chỉ đạo Kế toán HSC/CN/PGD cấp giấy hẹn cấp lại Thẻ tiết kiệm cho khách hàng trong thời gian 30 ngày kể từ ngày báo mất hoặc rách, nhàu nát sổ.
  7. Sau 30 ngày, nếu không có tình trạng tranh chấp khoản tiền gửi tiết kiệm đã mất thẻ và cán bộ TCVM Thanh Hóa không phát hiện thêm thông tin gì nghi ngờ thông tin khai báo của khách hàng là chưa chính xác, Kế toán HSC/CN/PGD TCVM Thanh Hóa sẽ tiến hành thủ tục cấp lại thẻ tiết kiệm mới cho khách hàng. Thẻ tiết kiệm cấp lại phải được ghi chú ở phần diễn giải nội dung là thẻ cấp lại.

Điều 19: Biện pháp tra cứu tiền gửi

  1. Trách nhiệm của TCVM Thanh Hóa: Ngay sau khi khách hàng hoàn tất thủ tục gửi tiền và thủ quỹ TCVM Thanh Hóa nhận đủ tiền, kế toán nhận đủ chứng từ và hoàn thiện giao dịch trên phần mềm hoặc sau khi thẻ tiết kiệm của khách hàng được tất toán/hợp đồng tiền gửi của khách hàng được thanh lý hoặc sau khi khách hàng được thanh toán lãi tiền gửi hàng tháng, quý hoặc định kỳ, TCVM Thanh Hóa sẽ gửi tin nhắn đến số điện thoại đã được khách hàng đăng ký giao dịch với TCVM Thanh Hóa về sự biến động số dư tiền gửi của khách hàng.
  2. Khách hàng có thể đến văn phòng giao dịch gần nhất của TCVM Thanh Hóa hoặc gọi điện đến số điện thoại nóng: 02373721300, máy lẻ: 22 ( gặp nhân viên phòng IT) để được hỗ trợ tra cứu số dư tiền gửi trong tất cả các ngày làm việc trong tuần (8h/ngày, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
  3. Nhân viên phòng IT có trách nhiệm tra cứu và thông báo số dư tiền gửi của khách hàng, đồng thời gửi Email về nội dung: tên KH, địa chỉ, số thẻ (số sổ) TKTN, số dư tiền gửi đến Phó Tổng giám đốc tài chính, ngay sau khi trả lời khách hàng.

Điều 20: Quyền lợi và trách nhiệm của khách hàng tại TCVM Thanh Hóa

1. Quyền lợi của khách hàng

  1.  Khách hàng được thanh toán đầy đủ tiền gốc và lãi tiền gửi theo thỏa thuận với TCVM Thanh Hóa.
  2. Khách hàng là chủ sở hữu tiền gửi được để lại thừa kế, được ủy quyền, chuyển nhượng tiền gửi cho người khác thực hiện các giao dịch rút tiền gửi theo quy định của pháp luật.
  3. Khách hàng là chủ sở hữu tiền gửi được phép sử dụng sổ tiết kiệm để làm tài sản cầm cố khi có nhu cầu vay vốn tại TCVM Thanh Hóa theo quy định nội bộ của TCVM Thanh Hóa và quy định của Ngân hàng nhà nước tại thời điểm có nhu cầu cầm cố.

2. Trách nhiệm của khách hàng

  1. Thực hiện đúng các quy định của TCVM Thanh Hóa về việc gửi và rút tiền gửi cũng như các thỏa thuận đã cam kết với TCVM Thanh Hóa.
  2. Thông báo kịp thời cho TCVM Thanh Hóa về việc mất, rách, hỏng thẻ tiết kiệm để tránh bị lợi dụng làm tổn thất tài sản.
  3. Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do không khai báo kịp thời việc mất, rách, hỏng thẻ tiết kiệm với TCVM Thanh Hóa.

Điều 21: Quyền lợi và trách nhiệm của TCVM Thanh Hóa

1. Quyền lợi của TCVM Thanh Hóa

  1.  Được quyền từ chối việc nhận và chi trả tiền gửi nếu khách hàng không thực hiện theo đúng các điều đã quy định tại quy định này và các thỏa thuận đã cam kết với TCVM Thanh Hóa.
  2. Được quyền từ chối việc chi trả tiền gửi đối với thẻ tiết kiệm đã bị lợi dụng, có dấu hiệu làm giả…

2. Trách nhiệm của TCVM Thanh Hóa

  1.  Ban hành và công bố công khai quy định về tiền gửi trong toàn hệ thống TCVM Thanh Hóa.
  2.  Nhận tiền gửi vào tất cả các ngày, giờ thực hiện giao dịch.
  3. Thanh toán tiền gốc, lãi tiền gửi đúng hạn và đầy đủ.
  4.  Công bố và niêm yết công khai lãi suất tiền gửi, phương thức trả lãi, mức thu phí (nếu có) và chứng chỉ bảo hiểm tiền gửi tại các địa điểm nhận, chi trả tiền gửi.
  5. Giữ bí mật số dư tiền gửi của chủ sở hữu tiền gửi theo quy định của pháp luật và đảm bảo an toàn tiền gửi cho chủ sở hữu tiền gửi.
  6.  Chịu trách nhiệm về những thiệt hại, vi phạm, lợi dụng đối với tiền gửi của khách hàng do lỗi vô tình hoặc cố ý của nhân viên TCVM Thanh Hóa trong quá trình xử lý nghiệp vụ gây ra.
  7. Báo cáo cho Ngân hàng nhà nước các số liệu về tình hình nhận và chi trả tiền gửi theo quy định.
  8.  Tham gia bảo hiểm tiền gửi để đảm bảo quyền lợi cho tổ chức và khách hàng gửi tiền theo quy định tại Nghị định số 68/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm tiền gửi.

Điều 22: Tổ chức thực hiện

1. Chủ tịch Hội đồng thành viên:

Có trách nhiệm giám sát quá trình thực hiện quy định này đồng thời thường xuyên cập nhật các quy định mới của pháp luật để kịp thời đề xuất Hội đồng thành viên điều chỉnh bổ sung quy chế huy động tiền gửi và các quy định có liên quan.

2. Trưởng Ban kiểm soát:

Có trách nhiệm kiểm soát hoạt động huy động tiền gửi của Tổ chức TCVM Thanh Hoa tuân thủ theo đúng quy định này, các quy định có liên quan và các quy định của pháp luật, đồng thời tham mưu cho Hội đồng thành viên điều chỉnh, bổ sung quy định này hoặc ban hành các quy định có liên quan nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động tiền gửi.

3. Trưởng phòng kiểm toán nội bộ:

Có trách nhiệm giúp việc cho Ban kiểm soát trong việc kiểm soát hoạt động huy động tiền gửi của TCVM Thanh Hoa tuân thủ theo đúng quy định này, các quy định có liên quan và các quy định của pháp luật nhằm hạn chế rủi ro.

4. Tổng giám đốc

Có trách nhiệm chỉ đạo, giám sát thực hiện quy định này và ban hành các văn bản chi tiết, hướng dẫn cụ thể các vấn đề liên quan đến tiền gửi phù hợp với quy định của pháp luật và nội dung quy định này.

5. Giám đốc chi nhánh/phó giám đốc chi nhánh/Trưởng phòng giao dịch:

  • Giám sát việc tuân thủ quy định huy động tiền gửi tại đơn vị mình phụ trách.
  • Kiểm tra kỹ các giao dịch và chứng từ trước khi ký vào thẻ tiết kiệm, phiếu thu, phiếu chi.

6. Kế toán

  • Thực hiện đúng quy trình nhận và chi trả tiền gửi quy định tại quy định này và các quy định có liên quan. Cập nhật, theo dõi việc sử dụng phối thẻ tiết kiệm.
  • Thông báo cho khách hàng các quy định nội bộ của tổ chức liên quan đến khoản tiền gửi như:
  • Điều kiện để hưởng lãi suất các sản phẩm tiết kiệm (Lãi trả trước, lãi trả hàng tháng, lãi trả cuối kỳ, lãi sản phẩm gửi góp)
  • Trường hợp sổ mất, rách, nhàu nát thì có những điều kiện để cấp lại.
  • Yêu cầu khách hàng kiểm tra lại việc nhận các giấy tờ đã xuất trình trước khi rời khỏi văn phòng
  • Kiểm tra tất cả các thông tin của khách hàng, lãi suất sản phẩm trước khi giao sổ tiết kiệm/Thủ tục tiền gửi cho khách hàng.
  • Nhập thông tin thẻ tiết kiệm đã cấp cho khách hàng vào sổ theo dõi phôi thẻ tiết kiệm (theo mẫu): số sổ, thông tin khách hàng, sản phẩm, kỳ hạn, lãi suất …

7. Thủ Quỹ:

  • Nhận và chi trả tiền gửi cho khách đúng theo quy định tại quy định này và các quy định có liên quan.
  • Quản lý phôi thẻ tiết kiệm hàng ngày. Lập phiếu xuất kho, nhập kho, thẻ tiết kiệm được khách hàng cầm cố, kiểm tra lại thông tin trên sổ theo dõi phôi thẻ hàng ngày do kế toán lập đảm bảo chính xác trước khi gửi cho Bộ phận ngân quỹ Hội sở chính, kế toán chi nhánh và Giám đốc chi nhánh để theo dõi, giám sát. Phôi thẻ tiết kiệm (bao gồm cả phôi trắng và phôi hỏng) phải được lưu giữ tại két chi nhánh. Khi có phát sinh giao dịch tiền gửi, thủ quỹ mới xuất phôi thẻ tiết kiệm trắng cho kế toán in thẻ tiết kiệm cho khách hàng. Trường hợp phôi bị hỏng, thủ quỹ thu hồi phôi hỏng rồi bàn giao phôi trắng thay thế.

Điều 23: Điều khoản thi hành

  1. Quy định này có hiệu lực sau kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định này hết hiệu lực.
  2. Các khoản tiền gửi tiết kiệm còn số dư đến ngày quy định này có hiệu lực thi hành, TCVM Thanh Hóavà khách hàng tiếp tục thực hiện theo các nội dung đã thỏa thuận hoặc sửa đổi, bổ sung, phù hợp với quy định này.
  3. Tổng giám đốc, các phó tổng giám đốc, kế toán trưởng, các trưởng phòng ban; các đơn vị trực thuộc TCVM Thanh Hóa chịu trách nhiệm triển khai và thực hiện.
  4. Mọi sửa đổi, bổ sung và thay thế quy định này do Hội đồng thành viên Tổ chức tài chính vi mô trách nhiệm hữu hạn Thanh Hóa quyết định./.