MẪU THỎA THUẬN CHO VAY ĐẢM BẢO BẰNG TÀI KHOẢN TIỀN GỬI (sửa đổi)
THOẢ THUẬN CHO VAY
Số:………………………../TTCV – Mã sản phẩm:……………
- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ thông tư 39/2016/TT- NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động cho vay của Tổ chức Tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng.
- Căn cứ vào Quy chế cho vay hiện hành của Tổ chức tài chính vi mô TNHH Thanh Hóa.
- Căn cứ hồ sơ đề nghị vay vốn của ông/bà: ………………………………….
- Căn cứ kết quả phê duyệt tại tờ trình cấp tín dụng, số:….ngày….tháng…năm
Hôm nay, ngày ..…/……/20…… tại Tổ chức tài chính vi mô TNHH Thanh Hóa – Đơn vị Hội sở chính/Chi nhánh/Phòng giao dịch, chúng tôi gồm:
1. BÊN CHO VAY:
Tổ chức tài chính vi mô TNHH Thanh Hóa, ( Sau đây được gọi là: TCVM Thanh Hoá nơi cho vay)………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế: 2802210206. Điện thoại: 02373721300
Người đại diện: Ông (Bà) ………………………………… Chức vụ: …………………………
(QĐ ủy quyền số: .................. ngày..../...../..... của Tổng giám đốc TCVM Thanh Hoá)
2. BÊN VAY:
Ông (Bà):………………………… Ngày sinh:…………………..Điện thoại: ………………
Số CMND/CCCD/Hộ Chiếu:………………Ngày cấp:…………… Nơi cấp: ……..…..……
Mã số thuế:…………………………………
Số đăng ký KD (nếu có):………………………… Ngày cấp:………….....Nơi cấp:…………….
Số tài khoản:…………………………………..mở tại ngân hàng:……………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….
Hai bên thống nhất giao kết thỏa thuận cho vay theo các điều khoản sau:
Điều 1: Số tiền vay, thời hạn vay, mục đích sử dụng tiền vay và phương thức cho vay:
1. Số tiền vay:……………………..đồng (Bằng chữ:……………………………………….đồng)
2. Thời hạn cho vay là: ngày/tháng. Thời hạn cho vay được tính từ ngày tiếp theo ngày giải ngân cho đến thời điểm trả hết toàn bộ tiền gốc, lãi và các chi phí phát sinh có liên quan.
3. Mục đích sử dụng tiền vay: ………………………………………………………….…….
4. Phương thức cho vay: Cho vay từng lần.
Điều 2: Lãi suất cho vay
1.Lãi suất cho vay trong hạn: ……..%/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày). Tỷ lệ lãi suất được tính trên số dư nợ thực tế, thời gian duy trì số dư nợ thực tế. Lãi suất này được duy trì trong suốt thời hạn vay vốn.
Số tiền lãi phải trả hàng tháng = Dư nợ vốn vay thực tế x tỷ lệ lãi suất (….. % năm) / 365 ngày x Số ngày vay thực tế.
2. Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:
a) Lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn: Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì Bên vay phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
b) Lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả: Trong trường hợp bên vay không trả đúng hạn số tiền lãi phải trả hàng tháng như đã thỏa thuận thì bên vay phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do bên cho vay ấn định là 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.
Điều 3: Đồng tiền sử dụng, phương tiện thanh toán
1. Đồng tiền sử dụng: Bên vay nhận nợ vay và trả nợ gốc, lãi bằng Đồng Việt Nam.
2. Phương tiện thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
Điều 4: Trả nợ gốc, lãi tiền vay:
1. Phương thức hoàn trả gốc, lãi:
a) Bên vay hoàn trả cho Bên cho vay theo bảng theo dõi trả nợ gốc lãi khoản vay kèm theo thỏa thuận cho vay này.
b) Bên vay duy trì thời hạn vay vốn theo khoản 2 Điều 1 của thỏa thuận cho vay này. Trong trường hợp bên vay trả nợ trước hạn thì Bên vay phải hoàn trả toàn bộ gốc, lãi thực tế phát sinh đến ngày trả trước hạn.
2. Thứ tự thu nợ gốc, lãi được thực hiện như sau:
a) Đối với khoản nợ vay trong hạn: Bên cho vay sẽ thực hiện thu nợ gốc và lãi theo bảng theo dõi trả nợ gốc lãi khoản vay kèm theo thỏa thuận cho vay này.
b) Đối với khoản nợ vay bị quá hạn trả nợ: Bên cho vay sẽ thực hiện theo thứ tự nợ gốc thu trước, nợ lãi tiền vay thu sau.
3. Lịch trả nợ:
a) Ngày đến hạn trả nợ: .…/.…/………
b) Trường hợp ngày thu vốn trùng vào ngày lễ, tết thì thời gian trả nợ tiền vay sẽ được chuyển sang ngày làm việc kế tiếp.
4. Địa điểm giải ngân và thu hồi vốn:
Địa điểm giải ngân và thu hồi nợ: tại Hội sở chính/Chi nhánh/Phòng Giao Dịch của Bên cho vay.
Điều 5: Biện pháp bảo đảm nghĩa vụ hoàn trả vốn vay
1. Bên vay cam kế thực hiện nghĩa vụ trả nợ khoản vay cho bên cho vay bằng tài sản đảm bảo là số dư tiền gửi tiết kiệm gửi tại bên cho vay. Chi tiết:
STT |
Số sổ tiết kiệm |
Số dư tiền gửi tiết kiệm (VND) |
Ngày phát hành |
Ngày đến hạn |
Đơn vị phát hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
2. Toàn bộ số dư tiền gửi tiết kiệm tại khoản 1 Điều này (bao gồm cả tiền lãi) được bên cho vay phong toả để thực hiện đảm bảo khoản vay cho đến khi bên vay hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cho Bên cho vay.
Điều 6: Cơ cấu lại thời hạn trả nợ và chuyển nợ quá hạn
1. Trường hợp Bên vay không có khả năng trả nợ đúng kỳ hạn nợ gốc hoặc lãi tiền vay và được bên cho vay đánh giá là có khả năng trả đầy đủ nợ gốc hoặc lãi tiền vay theo kỳ hạn trả nợ được điều chỉnh, thì bên cho vay xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc hoặc lãi tiền vay đó phù hợp với nguồn trả nợ của bên vay, thời hạn cho vay không thay đổi.
2. Trường hợp Bên vay không có khả năng trả hết nợ gốc hoặc lãi tiền vay theo đúng thời hạn cho vay đã thoả thuận và được Bên cho vay đánh giá là có khả năng trả đầy đủ nợ gốc, lãi tiền vay trong một khoảng thời gian nhất định sau thời gian cho vay, thì bên cho vay xem xét cho gia hạn nợ với thời hạn phù hợp với nguồn trả nợ của bên vay.
3. Trước 10 (mười) ngày của kỳ hạn, thời hạn trả nợ (gốc, lãi), nếu Bên vay chưa có khả năng trả nợ đúng hạn và có nhu cầu điều chỉnh kỳ hạn trả nợ/ gia hạn nợ thì phải gửi đơn xin gia hạn/điều chỉnh kỳ hạn trả nợ tới Bên cho vay. Bên cho vay có thể điều chỉnh kỳ hạn trả nợ/ gia hạn nợ trên cơ sở kiểm tra, đánh giá khả năng trả nợ của Bên vay. Trong thời gian Bên cho vay đang xem xét không đồng nghĩa với việc bên vay được phép chậm thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã quy định trong thỏa thuận này, trừ khi có thông báo bằng văn bản đồng ý điều chỉnh kỳ hạn trả nợ/ gia hạn nợ của bên cho vay.
4. Đến kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay, nếu Bên vay không trả nợ đầy đủ và đúng hạn hoặc không được bên cho vay chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì bên cho vay có quyền chuyển số dư nợ gốc mà Bên vay không trả nợ đúng hạn thành dư nợ quá hạn, đồng thời thông báo cho Bên vay về việc chuyển nợ quá hạn. Bên vay phải chịu lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 2 thoả thuận này.
Điều 7: Chấm dứt cho vay và thu hồi nợ trước hạn
1. Bên cho vay được quyền chấm dứt việc cho vay và thu hồi nợ trước hạn trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp bên vay cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm quy định trong thoả thuận cho vay và các văn bản cam kết khác liên quan đến khoản vay.
b) Theo quy định của pháp luật hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc Bên cho vay phải thu hồi nợ trước hạn.
2. Khi tiến hành chấm dứt cho vay và thu hồi nợ trước hạn, Bên cho vay sẽ gửi thông báo cho Bên vay. Khi đó, Bên vay bắt buộc phải thực hiện theo thông báo;
3. Trường hợp, Bên vay không thực hiện theo thông báo thì Bên cho vay sẽ chuyển nợ quá hạn đối với dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ trước hạn khi Bên cho vay chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn sau 10 ngày kể từ ngày ra thông báo.
Điều 8. Xử lý tài sản đảm bảo
1. Bên vay đồng ý cho Bên cho vay được toàn quyền xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ bao gồm nhưng không giới hạn việc quyết định thời gian, phương thức xử lý tài sản đảm bảo theo quy định của Pháp luật và quy định của Bên cho vay khi xảy ra một trong những trường hợp dưới đây:
a) Bên vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi khi đến hạn trả nợ.
b) Bên vay chết hoặc bị tuyên bố chết, bị tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, bị tuyên bố có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị khởi tố, bị mất tích, bỏ trốn hoặc vắng mặt không có lý do hợp pháp tại nơi cư trú.
c) Bên vay thuộc các trường hợp chấm dứt cho vay và thu hồi nợ trước hạn quy định tại điều 6, Thoả thuận cho vay này.
d) Các trường hợp khác do các bên thoả thuận hoặc Pháp luật quy định.
2.Trong trường hợp Bên cho vay xử lý tài sản đảm bảo của Bên vay để thu hồi nợ, số tiền còn lại sau khi đã khấu trừ để thanh toán toàn bộ nghĩa vụ trả nợ sẽ được Bên cho vay hoàn trả cho Bên vay theo quy định của Pháp luật và quy định của Bên cho vay. Trước khi thực hiện Bên cho vay sẽ thông báo cho bên vay biết.
3. Bên vay tự nguyện từ bỏ mọi quyền khiếu nại, khiếu kiện TCVM Thanh Hóa đối với việc TCVM Thanh Hóa nơi cho vay thực hiện xử lý Tài sản theo các nội dung quy định tại Điều này. TCVM Thanh Hóa nơi cho vay được toàn quyền thực hiện xử lý tài sản nêu trên mà không kiện ra Tòa án hay cơ quan có thẩm quyền khác. Mọi vấn đề liên quan khác có liên quan đến việc xử lý tài sản đảm bảo được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của Bên cho vay:
1. Bên cho vay có quyền:
a) Yêu cầu Bên vay thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết.
b) Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn và trả nợ của Bên vay.
c) Thu gốc, lãi vốn vay từ Bên vay.
d) Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi Bên vay vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Điều 6 Thoả thuận cho vay này.
d) Xử lý tài sản đảm bảo theo quy định tại Điều 7 thoả thuận cho vay này.
e) Tại thời điểm giao kết thoả thuận này bên cho vay không áp dụng các loại phí liên quan đến khoản vay.
f) Bên cho vay được quyền cung cấp thông tin dữ liệu cá nhân của Bên vay cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật mà không cần bất kỳ sự chấp thuận nào khác của Bên vay.
g) Bên cho vay có các quyền theo nội dung thoả thuận này và các văn bản mà bên vay đã thoả thuận và cam kết liên quan đến khoản vay được ký kết giữa các bên.
2. Bên cho vay có nghĩa vụ:
a) Giải ngân đầy đủ, kịp thời sau khi Bên Vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện giải ngân.
b) Thực hiện đúng các điều khoản theo thỏa thuận cho vay này.
c) Bên cho vay có trách nhiệm quản lý, bảo quản sổ tiền gửi tiết kiệm dùng làm tài sản đảm bảo cho Bên vay.
d) Hoàn trả đầy đủ sổ tiền gửi tiết kiệm dùng làm tài sản đảm bảo cho Bên vay khi Bên vay đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ theo thỏa thuận.
e) Bên cho vay cam kết giữ bí mật toàn bộ dữ liệu cá nhân của Bên vay. Bên cho vay không được cung cấp dữ liệu cá nhân của Bên vay cho Bên thứ ba, trừ trường hợp Quy định tại điểm f khoản 1 Điều 8 Thoả thuận cho vay này hoặc được sự chấp thuận của Bên vay.
f) Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của Bên vay
1. Bên vay có quyền:
a) Yêu cầu Bên cho vay thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết.
b) Từ chối các yêu cầu của Bên cho vay không đúng với thỏa thuận cho vay này.
c) Khiếu nại các vi phạm thỏa thuận cho vay này theo quy định của pháp luật.
2. Bên vay có nghĩa vụ:
a) Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.
b) Bên vay có trách nhiệm bàn giao đầy đủ sổ tiền gửi tiết kiệm tự nguyện dùng làm tài sản đảm bảo cho Bên cho vay trước hoặc tại thời điểm giao kết thỏa thuận cho vay.
c) Sử dụng tiền vay đúng mục đích và hoàn trả đầy đủ, đúng hạn toàn bộ gốc, lãi tiền vay cho Bên cho vay theo thỏa thuận này.
d) Trả đầy đủ, đúng hạn các khoản phí, lãi tiền vay phát sinh liên quan đến thoả thuận này.
e) Tạo điều kiện thuận lợi để Bên cho vay kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay.
f) Chấp nhận và thực hiện đúng, đầy đủ tất cả các cam kết theo thoả thuận cho vay, quy định về cho vay và bảo đảm tiền vay của Pháp luật hiện hành và Bên cho vay theo từng thời kỳ.
g) Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng cam kết theo thỏa thuận cho vay này.
Điều 11: Cam kết chung:
Hai bên xác nhận đã trao đổi và cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến khoản vay trước khi giao kết thoả thuận này.
Bên cho vay và bên vay cam kết thực hiện đúng các điều khoản của thỏa thuận cho vay này. Nếu có tranh chấp, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng dựa trên nguyên tắc bình đẳng và cùng có lợi. Trường hợp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hai bên sẽ đưa tranh chấp ra giải quyết tại Toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Khi đó, kết luận của Tòa án là kết luận cuối cùng buộc các bên phải thực hiện.
Thỏa thuận cho vay này có hiệu lực từ ngày ký và kết thúc khi bên vay trả nợ xong toàn bộ gốc, lãi của khoản vay đã phát sinh từ thỏa thuận cho vay này, khi đó thỏa thuận này coi như được thanh lý.
Thỏa thuận cho vay được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.
Bên vay Bên cho vay
(Ký, họ tên/điểm chỉ) (Ký tên, đóng dấu )