MẪU THÒA THUẬN CHO VAY 01 (Vốn doanh nghiệp siêu nhỏ)

25-10-2024

THOẢ THUẬN CHO VAY

Số:………………………../TTCV – Mã sản phẩm:……………

 

- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

- Căn cứ Thông tư số 39/2016/TT-NHNN, ngày 30 tháng 12 năm 2016 và các thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 39/2016/TT-NHNN, ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Thông tư số 06/2023/TT-NHNN, ngày 28 tháng 06 năm 2023; Thông tư số 10/2023/TT-NHNN, ngày 23 tháng 08 năm 2023; Thông tư số 12/2024/TT-NHNN, ngày 28 tháng 06 năm 2024);

- Căn cứ Thông tư 33/2024/TT-NHNN, ngày 30 tháng 06 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.

- Căn cứ Quy chế cho vay hiện hành của Tổ chức tài chính vi mô TNHH Thanh Hóa.

- Căn cứ hồ sơ đề nghị vay vốn của ông/bà:

- Căn cứ kết quả thẩm định khách hàng.

     Hôm nay, ngày ..…/……/20…… tại Tổ chức tài chính vi mô TNHH Thanh Hóa – Chi nhánh……………………PGD………………….., chúng tôi gồm:

1. BÊN CHO VAY:

Tổ chức tài chính vi mô TNHH Thanh Hóa – chi nhánh…………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

Mã số thuế: 2802210206.   Điện thoại: 02373721300

Người đại diện: Ông (Bà) ……………………………………   Chức vụ: ………..…………

(QĐ ủy quyền số: .................. ngày ...../...../....... của Tổng giám đốc TCVM Thanh Hoá)

2. BÊN VAY:

Tên đơn vị:………………………………………………………….………………….

Mã số doanh nghiệp số:…………………  Ngày cấp:……………….Nơi cấp:…………….

Mã số thuế:…………………………………

Số tài khoản:…………………….mở tại ngân hàng:………………….………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….

Người đại diện vay vốn: 

Ông (Bà):………………………… Ngày sinh:………….…Điện thoại: ………………

Số CC/CCCD/Hộ Chiếu:………………… Ngày cấp:……… …. Nơi cấp: ……………

Chức vụ:………………………………………………………………………………….

Hai bên thống nhất giao kết thỏa thuận cho vay theo các điều khoản sau:

Điều 1: Số tiền vay, thời hạn vay, mục đích sử dụng tiền vay và phương thức cho vay:

1. Số tiền vay:………………….đồng (Bằng chữ:………… …………………… ….đồng)

2. Thời hạn cho vay là:  tháng. Thời hạn cho vay được tính từ ngày tiếp theo ngày giải ngân cho đến thời điểm trả hết toàn bộ tiền gốc, lãi và các chi phí phát sinh có liên quan.

3. Mục đích sử dụng tiền vay: ………………………………………………………….

4. Phương thức cho vay: Cho vay từng lần.

Điều 2: Lãi suất cho vay

1. Lãi suất cho vay trong hạn: Lãi suất cho vay tính theo phương thức trả góp (gốc, lãi chia đều hàng tháng) là: …%/ năm, tương đương lãi suất quy đổi: …%/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày). Lãi suất quy đổi được tính theo dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó. Lãi suất này được duy trì trong suốt thời hạn vay vốn.

Số tiền lãi phải trả hàng tháng = Số tiền vay x  tỷ lệ lãi suất / 12 tháng

2. Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:

a) Lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn: Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì Bên vay phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.

b) Lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả: Trong trường hợp bên vay không trả đúng hạn số tiền lãi phải trả hàng tháng như đã thỏa thuận thì bên vay phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do bên cho vay ấn định là 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.

Điều 3:  Đồng tiền sử dụng, phương tiện thanh toán

1. Đồng tiền sử dụng: Bên vay nhận nợ vay và trả nợ gốc, lãi bằng Đồng Việt Nam.

2. Phương tiện thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Điều 4: Trả nợ gốc, lãi tiền vay:

1. Phương thức hoàn trả gốc, lãi:

a) Hàng tháng, Bên vay hoàn trả cho Bên cho vay theo phương thức gốc, lãi chia đều trả dần hàng tháng (Số tiền trả nợ gốc lãi thực hiện theo kế hoạch tại sổ D-07 kèm theo thỏa thuận cho vay này).

b) Bên vay phải duy trì thời hạn vay vốn theo khoản 2, điều 1 của thoả thuận cho vay này. Trong trường hợp bên vay trả nợ trước hạn thì bên vay phải hoàn trả toàn bộ gốc, lãi còn lại của khoản vay theo sổ D-07 kèm theo thoả thuận này.

2. Thứ tự thu nợ gốc, lãi được thực hiện như sau:

a) Đối với khoản nợ vay trong hạn: Bên cho vay sẽ thực hiện thu nợ gốc và lãi theo kế hoạch trả nợ.

b) Đối với khoản nợ vay bị quá hạn trả nợ: Bên cho vay sẽ thực hiện thu nợ gốc quá hạn trước, thu lãi quá hạn sau. Đối với khoản nợ vay được phân kỳ trả nợ mà có một hoặc một số kỳ hạn trả nợ bị quá hạn, bên cho vay sẽ thực hiện thu nợ theo thứ tự như sau: (1) Thu nợ gốc đã quá hạn, (2) thu nợ lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả, (3) thu nợ gốc đến hạn, (4) thu nợ lãi trên nợ gốc mà đến hạn chưa trả.

3. Lịch trả nợ:

  1. Bên vay cam kết trả nợ gốc, lãi vào ….…giờ, ngày…….. hàng tháng. Kỳ trả nợ đầu tiên là ngày:……/……/………., Kỳ trả nợ cuối cùng là ngày: ……./……../………

b) Trường hợp ngày thu vốn trùng vào ngày lễ, tết thì thời gian thu tiền sẽ do Bên cho vay và Bên vay thỏa thuận, đồng thời tuân thủ theo quy định của Điểm giao dịch.

4. Địa điểm giải ngân và thu hồi vốn:

     Địa điểm giải ngân và thu hồi vốn: tại điểm giao dịch.

Điều 5: Cơ cấu lại thời hạn trả nợ và chuyển nợ quá hạn

  1. Trường hợp Bên vay không có khả năng trả nợ đúng kỳ hạn nợ gốc hoặc lãi tiền vay và được bên cho vay đánh giá là có khả năng trả đầy đủ nợ gốc hoặc lãi tiền vay theo kỳ hạn trả nợ được điều chỉnh, thì bên cho vay xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc hoặc lãi tiền vay đó phù hợp với nguồn trả nợ của bên vay, thời hạn cho vay không thay đổi.
  2. Trường hợp Bên vay không có khả năng trả hết nợ gốc hoặc lãi tiền vay theo đúng thời hạn cho vay đã thoả thuận và được Bên cho vay đánh giá là có khả năng trả đầy đủ nợ gốc, lãi tiền vay trong một khoảng thời gian nhất định sau thời gian cho vay, thì bên cho vay xem xét cho gia hạn nợ với thời hạn phù hợp với nguồn trả nợ của bên vay.
  3. Trước 10 (mười) ngày của kỳ hạn, thời hạn trả nợ (gốc, lãi), nếu Bên vay chưa có khả năng trả nợ đúng hạn và có nhu cầu điều chỉnh kỳ hạn trả nợ/ gia hạn nợ thì phải gửi đơn xin gia hạn/điều chỉnh kỳ hạn trả nợ tới Bên cho vay. Bên cho vay có thể điều chỉnh kỳ hạn trả nợ/ gia hạn nợ trên cơ sở kiểm tra, đánh giá khả năng trả nợ của Bên vay. Trong thời gian Bên cho vay đang xem xét không đồng nghĩa với việc bên vay được phép chậm thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã quy định trong thỏa thuận này, trừ khi có thông báo bằng văn bản đồng ý điều chỉnh kỳ hạn trả nợ/ gia hạn nợ của bên cho vay.
  4. Đến kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay, nếu Bên vay không trả nợ đầy đủ và đúng hạn hoặc không được bên cho vay chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì bên cho vay có quyền chuyển số dư nợ gốc mà Bên vay không trả nợ đúng hạn thành dư nợ quá hạn, đồng thời thông báo cho Bên vay về việc chuyển nợ quá hạn. Bên vay phải chịu lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 2 thoả thuận này.

Điều 6: Chấm dứt cho vay và thu hồi nợ trước hạn

  1. Bên cho vay được quyền chấm dứt việc cho vay và thu hồi nợ trước hạn trong các trường hợp sau:

a) Trường hợp bên vay cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm quy định trong thoả thuận cho vay và các văn bản cam kết khác liên quan đến khoản vay.

b) Theo quy định của pháp luật hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc Bên cho vay phải thu hồi nợ trước hạn.

  1. Khi tiến hành chấm dứt cho vay và thu hồi nợ trước hạn, Bên cho vay sẽ gửi thông báo cho Bên vay. Khi đó, Bên vay bắt buộc phải thực hiện theo thông báo;
  2. Trường hợp, Bên vay không thực hiện theo thông báo thì Bên cho vay sẽ chuyển nợ quá hạn đối với dư nợ gốc bị thu hồi nợ trước hạn chưa thu được sau 10 ngày kể từ ngày ra thông báo.

Điều 7:  Tiết kiệm bắt buộc

1. Bên vay cam kết gửi tiết kiệm bắt buộc hàng tháng cùng với thời điểm hoàn trả gốc, lãi tiền vay tại bên cho vay theo kế hoạch tại sổ D-07 kèm theo thỏa thuận cho vay này.

2. Bên vay cam kết duy trì số dư tiền gửi tiết kiệm bắt buộc tại bên cho vay trong suốt thời hạn vay vốn.

3.Bên vay được hưỡng lãi suất tiền gửi tiết kiệm bắt buộc theo tỷ lệ lãi suất công bố tại sổ theo dõi vốn vay và gửi tiết kiệm bắt buộc ( Sổ D-07);

4. Trong trường hợp khi Bên vay đã tất toán hết nợ vay, chưa có nhu cầu vay tái tục ở chu kỳ tiếp theo và không có nhu cầu rút tiết kiệm bắt buộc, thì toàn bộ số dư tiền gửi tiết kiệm bắt buộc của bên vay sẽ được bên cho vay hạch toán sang tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn ngay sau khi bên vay hoàn trả hết nợ gốc +lãi tiền vay. Bên vay sẽ được hưởng mức lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn do bên vay công bố theo từng thời kỳ phù hợp với quy định của Ngân hàng nhà nước tính từ thời điểm chuyển hạch toán sang tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

Điều 8:  Biện pháp bảo đảm nghĩa vụ hoàn trả vốn vay

1. Tất cả các nguồn thu hợp pháp của Bên vay.

2. Bên vay thực hiện biện pháp đảm bảo tiền vay bằng tiền gửi tiết kiệm bắt buộc, tiết kiệm tự nguyện tại bên cho vay (Bao gồm: các khoản tiền gửi đã gửi trước, cùng và/hoặc sau thời điểm giao kết thỏa thuận cho vay). Đến kỳ trả nợ gốc, lãi tiền vay mà bên vay không thực hiện được thì bên cho vay có quyền trích tài khoản tiền gửi tiết kiệm của bên vay gửi tại bên cho vay để thu nợ.

Điều 9:  Quyền và nghĩa vụ của Bên cho vay:

1. Bên cho vay có quyền:

a) Yêu cầu Bên vay thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết.

b) Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của Bên vay.

c) Thu gốc, lãi vốn vay và nhận tiền gửi tiết kiệm hàng tháng từ Bên vay.

d) Thu lãi suất nợ quá hạn trong trường hợp đến kỳ thanh toán mà Bên vay không trả nợ đúng hạn.

e) Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn và chuyển nợ quá hạn khi khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm quy định trong thoả thuận cho vay.

f) Tại thời điểm giao kết thoả thuận này bên cho vay áp dụng các loại phí liên quan đến khoản vay như sau:

-.........................................................................................................................................

-.........................................................................................................................................

g) Phối hợp với các đoàn thể chính trị xã hội và chính quyền địa phương thực hiện các biện pháp thu hồi nợ.

h) Áp dụng các biện pháp thu hồi nợ khác theo quy định của pháp luật và thông lệ tài chính vi mô tốt nhất.

i) Khiếu nại, khởi kiện ra tòa án có thẩm quyền để yêu cầu thanh toán nợ quá hạn và bồi thường mọi thiệt hại phát sinh do Bên vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng theo thỏa thuận cho vay này. Án phí do bên vay chịu trách nhiệm chi trả.

k) Bên cho vay được quyền cung cấp thông tin dữ  liệu cá nhân của Bên vay cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật mà không cần bất kỳ sự chấp thuận nào khác của Bên vay.

l) Bên cho vay được quyền sử dụng và cung cấp các thông tin và hình ảnh (nếu có) của bên vay cho bên thứ ba khi được sự đồng ý của bên vay bằng văn bản.

m) Bên cho vay có các quyền theo nội dung thoả thuận này và các văn bản mà bên vay đã thoả thuận và cam kết liên quan đến khoản vay được giao kết giữa các bên.

2.  Bên cho vay có nghĩa vụ:

a) Giải ngân đầy đủ, kịp thời sau khi Bên Vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện giải ngân.

b) Thực hiện đúng các điều khoản theo thỏa thuận cho vay này.

c) Tư vấn cho bên vay phương pháp sử dụng vốn vay hiệu quả.

d) Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của Bên vay.

e) Hoàn trả toàn bộ gốc, lãi tiết kiệm bắt buộc cho Bên vay khi Bên vay đã thanh toán đầy đủ gốc, lãi vốn vay và không có nhu cầu vay vốn ở chu kỳ tiếp theo.

f) Thông báo cho bên vay trong các trường hợp: yêu cầu thực hiện nghĩa vụ trả nợ, chuyển nhóm nợ, chấm dứt cho vay và thu hồi nợ trước hạn, cơ cấu thời hạn trả nợ.

g) Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật.

h) Bên cho vay cam kết giữ bí mật toàn bộ dữ liệu cá nhân của Bên vay. Bên cho vay không được cung cấp dữ liệu cá nhân của Bên vay cho Bên thứ ba, trừ trường hợp Quy định tại điểm k khoản 1 Điều 9 Thoả thuận cho vay này hoặc được sự chấp thuận của Bên vay.

Điều 10:  Quyền và nghĩa vụ của Bên vay

1. Bên vay có quyền:

a) Yêu cầu Bên cho vay thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết.

b) Từ chối các yêu cầu của Bên cho vay không đúng với thỏa thuận cho vay này.

c) Khiếu nại các vi phạm thỏa thuận cho vay này theo quy định của pháp luật.

2. Bên vay có nghĩa vụ:

a) Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.

b) Sử dụng tiền vay đúng mục đích và hoàn trả đầy đủ, đúng hạn toàn bộ gốc, lãi tiền vay và gửi tiết kiệm cho Bên cho vay theo thỏa thuận này.

c) Trả đầy đủ, đúng hạn các khoản phí, lãi tiền vay phát sinh liên quan đến thoả thuận này.

d) Tạo điều kiện thuận lợi để Bên cho vay kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay.

e) Thông báo cho Bên cho vay trước 03 ngày khi phát sinh những thay đổi về hoạt động kinh doanh, nơi cư trú, nơi làm việc hoặc bất kỳ sự kiện nào ảnh hưởng đến việc trả nợ của Bên vay.

f) Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng cam kết theo thỏa thuận cho vay này.

Điều 11:  Cam kết chung:

     Hai bên xác nhận đã trao đổi và cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến khoản vay trước khi giao kết thoả thuận này.

     Bên cho vay và bên vay cam kết thực hiện đúng các điều khoản của thỏa thuận cho vay này. Nếu có tranh chấp, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng dựa trên nguyên tắc bình đẳng và cùng có lợi. Trường hợp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hai bên sẽ đưa tranh chấp ra giải quyết tại Toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Khi đó, kết luận của Tòa án là kết luận cuối cùng buộc các bên phải thực hiện.

     Thỏa thuận cho vay này có hiệu lực từ ngày ký và kết thúc khi bên vay trả nợ xong toàn bộ gốc, lãi của khoản vay đã phát sinh từ thỏa thuận cho vay này, khi đó thỏa thuận này coi như được thanh lý.

     Thỏa thuận cho vay được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ một bản.

 

                    Bên vay                                                                  Bên cho vay

            (Ký tên, đóng dấu)                                                     (Ký tên, đóng dấu )